Một số cụm từ hữu ích dùng để viết lại câu

Anh ấy không thể di chuyển vì chân anh ấy bị gãy = Anh ấy không thể di chuyển vì cái chân gãy.

Dạng bài viết lại câu, liên quan tới kỹ năng paraphrasing (diễn giải) là một phần rất quan trọng cần trau dồi trong các kỳ thi như Đại học, TOEIC, IELTS…, đặc biệt đối với phần thi Writing (viết) và Speaking (nói) hay Listening (nghe) và Reading (đọc). Đây là kỹ năng mà trong đó bạn giải thích cùng một ý bằng các cách khác nhau. Như vậy, đòi hỏi bạn phải có vốn từ thay thế cho những từ đã biết. Sau đây là một số câu trúc cho các cụm từ thông dụng trong dạng bài viết lại câu rất hữu ích dành cho các bạn!

to prefer doing sth to doing sth = would rather do sth than do sth = S + like sth/doing sth better than sth/doing sth: thích làm gì hơn làm gì
to look at (v)= to have a look at (n): nhìn vào
to think about = to give thought to : nghĩ về
it’s one’s duty to do sth = S + be + supposed to do sth: có nghĩa vụ làm gì
to be determined to= to have a determination to : dự định
to know (about) = to have knowledge of: biết
to be not worth doing sth = there is no point in doing sth : không đáng, vô ích làm gì
to tend to = to have a tendency to : có khuynh hướng
to intend to +inf = to have intention of + V_ing : dự định
to desire to = have a desire to : khao khát, mong muốn
to succeed in doing sth = manage to do sth: làm việc gì thành công
to wish = to have a wish / to express a wish : ao ước
to visit Sb = to pay a visit to Sb / to pay Sb a visit : thăm viếng
to discuss Sth = to have a discussion about : thảo luận
can = tobe able to = to be possible: có thể làm gì
to decide to = to make a decision to : quyết định
to talk to = to have a talk with : nói chuyện
understand = to be aware of: hiểu, nhận thức
to explain Sth = to give an explanation for : giải thích
to call Sb = to give Sb a call : gọi điện cho…
to be interested in = to have interest in : thích
because + clause = because of + N: bởi vì
to drink = to have a drink : uống
it seems that = it appears that = it is likely that = it look as if/ as though: dường như, có vẻ như
to photograph = to have a photograph of : chụp hình
to cry = to give a cry : khóc kêu
to laugh at = to give a laugh at : cười nhạo
like = to be interested in = enjoy = keen on = fond of sth: yêu thích cái gì
to welcome Sb = to give Sb a welcome : chào đón
to kiss Sb = to give Sb a kiss : hôn
S + often + V = S + be used to +Ving /N = S + be accustomed to + Ving: thường/quen với làm gì
to ring Sb = to give Sb a ring : gọi điện
to warn = to give warning : báo động, cảnh báo
although + clause = despite + N = in spite of + N: mặc dù, bất chấp
to try to (+inf) = to make an effort to/ to make an attempt to : cố gắng
to meet Sb = to have a meeting with Sb : gặp ai
Một số ví dụ trong câu:

Understand = to be aware of
Do you understand the grammar structure? = Are you aware of the grammar structure?

Bạn có hiểu cấu trúc ngữ pháp không?

Like = to be interested in = enjoy = keen on = fond of sth
I like collecting stamps = I am interested in collecting stamps = I bcollecting stamps = I am keen on collecting stamps = I’m fond of collecting stamps.

Tôi yêu thích việc sưu tầm tem.

Because + clause = because of + N
He can’t move because his leg was broken = He can’t move because of his broken leg

Anh ấy không thể di chuyển vì chân anh ấy bị gãy = Anh ấy không thể di chuyển vì cái chân gãy.

Although + clause = despite + N = in spite of + N
bshe is old, she can compute very fast = Despite/In spite of her old age, she can compute very fast.

Mặc dù đã nhiều tuổi, nhưng bà ấy có thể tính toán rất nhanh.

Succeed in doing sth = manage to do sth
We succeeded in digging the Panama canal = We managed to dig the Panama canal

Chúng tôi đã thành công trong việc đào kênh Panama.

To be not worth doing sth = there is no point in doing sth
It’s not worth making him get up early = There is no point in making him getting early

Gọi anh ấy dậy sớm không có ích gì đâu.

It seems that = it appears that = it is likely that = it looks as if/ as though
It seems that he will come late = It appears that / it is likely he will come late = He is likely to come late = It looks as if he will come late

Có vẻ như anh ấy sẽ đến muộn.

Prefer doing sth to doing sth = Would rather do sth than do sth = S + like sth/doing sth better than sth/doing sth
She prefers staying at home to going out = She’d rather stay at home than go out = She like staying at home better than going out.

Cô ấy thích ở nhà hơn là ra ngoài đường.

S + often + V = S + be used to +Ving /N = S + be accustomed to + Ving
Lan often cried when she meets with difficulties = Nana is used to crying when she meets with difficulties = Lan is accustomed to crying when she meets with difficulties.

Lan thường khóc mỗi khi cô ấy gặp khó khăn.

Cùng Danh Mục:

Liên Quan Khác

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *